Doanh nghiệp tạm dừng kinh doanh: Cần những thủ tục pháp lý nào? - Kỳ 2

Vân Ly| 06/05/2020 06:00

Dịch Covid-19 ảnh hưởng nghiêm trọng tới sản xuất, kinh doanh, một số doanh nghiệp gặp khó khăn phải tạm dừng hoạt động. Vậy nếu dừng hoạt động, doanh nghiệp cần phải thực hiện những thủ tục pháp lý nào?

Doanh nghiệp tạm dừng kinh doanh: Cần những thủ tục pháp lý nào? - Kỳ 2

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 200, Luật Doanh nghiệp 2014: "Doanh nghiệp (DN) có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm dừng hoặc tiếp tục kinh doanh".

Việc tạm ngừng kinh doanh được thực hiện theo trình tự thủ tục luật định tại Khoản 1, Điều 57, Nghị định 78/2015. Còn trong trường hợp quá khó khăn, việc giải thể DN được quy định tại Khoản 1, Điều 201 Luật Doanh nghiệp 2014.

Riêng thủ tục phá sản theo Luật Phá sản 2014, gồm các bước như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu phá sản. 

Chỉ những người có quyền và nghĩa vụ liên quan được quy định tại Điều 5, Luật Phá sản 2014 mới có quyền yêu cầu mở thủ tục phá sản.

Bước 2: Tòa án nhận đơn.

Sau khi nhận được đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, tòa án xem xét đơn, nếu đơn hợp lệ sẽ thông báo việc nộp lệ phí và tạm ứng phí phá sản. Nếu đơn chưa hợp lệ thì yêu cầu sửa đổi, bổ sung. Nếu người nộp đơn không có quyền nộp đơn, hoặc từ chối sửa đơn thì tòa án trả lại đơn.

Link bài viết

Bước 3: Tòa án thụ lý đơn.

Tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi nhận được biên lai nộp lệ phí phá sản, biên lai nộp tạm ứng chi phí phá sản. Sau đó, tòa án ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản (trừ trường hợp DN, hợp tác xã phá sản theo thủ tục rút gọn).

Bước 4: Mở thủ tục phá sản.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, thẩm phán ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản, tòa án phải gửi thông báo đến những người liên quan. Trong quá trình giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản, có thể yêu cầu tòa án có thẩm quyền thực hiện các biện pháp bảo toàn tài sản, như tuyên bố giao dịch vô hiệu, tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng.

Bước 5: Hội nghị chủ nợ.

Triệu tập hội nghị chủ nợ theo Điều 79, 80, Luật Phá sản 2014.

- Hội nghị chủ nợ lần thứ nhất.

Hội nghị chủ nợ được xem là tiến hành hợp lệ nếu có số chủ nợ tham gia đại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ không có bảo đảm. Nếu không đáp ứng sẽ bị hoãn và phải mở hội nghị lần hai.

- Hội nghị chủ nợ lần thứ hai.

Hội nghị chủ nợ có quyền đưa ra một trong các kết luận sau: đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản, đề nghị áp dụng biện pháp phục hồi hoạt động kinh doanh, đề nghị tuyên bố phá sản.

Bước 6: Ra quyết định tuyên bố DN bị phá sản.

Trường hợp DN không thực hiện được phương án phục hồi hoạt động, hoặc hết thời hạn thực hiện phương án phục hồi hoạt động nhưng vẫn mất khả năng thanh toán, thẩm phán ra quyết định tuyên bố DN phá sản.

Bước 7: Thi hành tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.

- Thanh lý tài sản phá sản.

- Phân chia tiền thu được từ việc bán tài sản của DN cho các đối tượng theo thứ tự phân chia tài sản.

· Điện thoại tư vấn pháp luật miễn phí: 1800 6365

· Thư từ hỗ trợ, giải đáp pháp luật: 

Gửi về Trung tâm Tư vấn pháp luật - Hiệp hội Doanh nghiệp TP.HCM, Lầu 5, Số 22 Võ Văn Kiệt, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM

(0) Bình luận
Nổi bật
Đọc nhiều
Doanh nghiệp tạm dừng kinh doanh: Cần những thủ tục pháp lý nào? - Kỳ 2
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO