Chuẩn bị cho kỳ thi IELTS

MỘC AN (tổng hợp)| 21/12/2012 03:28

IELTS là kỳ thi quốc tế để đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh của các thí sinh với mục đích du học, định cư hay làm việc tại những nước sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính. IELTS đánh giá toàn diện bốn kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết.

Chuẩn bị cho kỳ thi IELTS

IELTS là kỳ thi quốc tế để đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh của các thí sinh với mục đích du học, định cư hay làm việc tại những nước sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính. IELTS đánh giá toàn diện bốn kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết.

IELTS được đồng sở hữu bởi ba thành viên: Hội đồng khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge, Hội đồng Anh và IDP – tổ chức giáo dục Úc.

IELTS có hai loại hình thi: Học thuật (Academic) và Tổng quát (General Training).

Bài thi bao gồm bốn phần thi: nghe, nói, đọc và viết. Đối với loại hình Học thuật (Academic) và Tổng quát (General Training), bài thi sẽ giống nhau ở phần thi Nghe, Nói và sẽ khác nhau ở phần thi Đọc, Viết.

IELTS được công nhận rộng rãi khắp nơi trên thế giới bao gồm các trường học ở nhiều quốc gia như Anh, Úc, Mỹ, New Zealand, Canada. Ngoài ra, IELTS còn được các tổ chức di trú, tổ chức chính phủ hay hiệp hội chuyên môn quốc tế công nhận. Hãy nhấp chuột vào trang Global Recognition System (GRS) để tham khảo danh sách các tổ chức trên thế giới công nhận IELTS.

Kinh nghiệm luyện thi IELTS

1. Kỹ năng nghe:

Các bạn nên chú ý kỹ tới cách viết xuống câu trả lời vì có thể các bạn nghe đúng thông tin nhưng viết xuống lại không đúng hoặc thiếu. Khi các bạn đến nghe briefing hay giới thiệu về IELTS, các thầy bên Hội đồng Anh có hướng dẫn các kỹ năng ghi câu trả lời, các bạn nên chú ý vào phần đó (Trần Thiên Trang, nhân viên Lãnh sự quán Úc, IELTS 8.0, điểm nghe 8.5).

Quy tắc quan trọng nhất là phải cố đọc trước câu hỏi và cố hình dung câu trả lời như thế nào trước khi máy bắt đầu đọc. Trước mỗi phần bài nghe đều có thời gian cho ta đọc trước câu hỏi, có thể là hơi ít nhưng nếu ta sử dụng tốt thời gian này, bài nghe sẽ dễ dàng hơn nhiều. Và khi đã không nghe được câu nào thì hãy đánh đại ngay hoặc bỏ qua để tập trung cho câu khác, nếu cứ loay hoay ở một câu thì “hiệu ứng domino” sẽ xảy ra, ta sẽ bị mất rất nhiều điểm vì bỏ lỡ những câu sau (Bùi Thành Nhân, học sinh Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa, IELTS 8.5, điểm nghe 9).

2. Kỹ năng đọc:

Đọc lướt qua và nắm ý chính của bài, sau đó nhìn vào câu hỏi. Những câu hỏi trong bài reading sẽ được chia thành từng cụm với mỗi cụm là một kiểu câu hỏi khác nhau (điền vào chỗ trống, đúng/sai/không biết…). Hãy chú ý là trong mỗi cụm thì các câu hỏi đều được sắp xếp theo thứ tự đúng như trong văn bản, nên nếu ta biết vị trí thông tin cần để trả lời câu 1 thì nếu đọc tiếp xuống dưới sẽ lần lượt thấy thông tin để trả lời cho các câu 2, 3, 4…

Vì vậy hãy gạch dưới những “từ khóa” (là những từ mang ý chính) của câu hỏi rồi tìm trong bài những từ đó (có thể có từ giống hệt, hoặc là từ khác nhưng cùng nghĩa). Như vậy sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian (Bùi Thành Nhân, IELTS 8.5, điểm đọc 9).

Mình đọc liên tục và đọc bất kỳ bài báo/đọc tiếng Anh nào mình bắt gặp. Mục đích là để tăng tốc độ đọc và khả năng hiểu ý chung của bài đọc. Một khi tốc độ đọc được cải thiện, các bạn sẽ thấy thoải mái hơn trong khi đọc và đoán những chữ khó. Trong quá trình thi, nếu có chữ nào (nhất là keyword) mà mình không hiểu, mình sẽ xem chữ đó mang nghĩa X nào đó và đọc tiếp (Thiên Trang, IELTS 8.0, điểm đọc 9).

3. Kỹ năng viết và nói:

Hai kỹ năng này có liên quan với nhau vì cần nhất là phải luyện viết và nói những câu đúng ngữ pháp. Trong phần thi viết, cần nhất là phải chú ý đến thời gian để có thể hoàn tất cả hai Task. Mình bắt đầu với Task 2 vì phần này nhiều điểm hơn. Về phần luyện nói, mình đọc khá nhiều sách để có thêm kiến thức và tự mình nói lại những kiến thức đó theo cách hiểu của mình (Thiên Trang, IELTS 8.0).

Ở phần thi viết, quan trọng nhất là phân bố thời gian hợp lý, thời gian cho phép là 60 phút nhưng mình phải dành thời gian để đọc lại và sửa lỗi ngữ pháp, chính tả, do đó nên làm trong vòng khoảng 50 phút thôi. Khi viết thì mình nên dùng cấu trúc và vốn từ đa dạng, đừng dùng những cấu trúc quá đơn giản, lặp đi lặp lại vì như vậy sẽ không được điểm cao (Mỹ Linh, sinh viên Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia TP.HCM, IELTS 8.0).

Ở phần thi nói, mình cần phải tự tin vào bản thân và luôn tươi cười. Tuy cách nói chuyện và tác phong nói chuyện không nằm trong tiêu chí chấm điểm của Band Scale, nhưng phong thái tự tin và nụ cười sẽ làm cho không khí thi bớt phần căng thẳng và giúp đầu óc mình thoải mái hơn rất nhiều.

Hơn nữa, giáo viên họ cũng là người bình thường thôi. Mà đã là người bình thường thì ai chẳng thích một thí sinh tự tin, năng động và thân thiện. Điều quan trọng của phần thi nói là mình phải kéo dài các câu trả lời, đừng nên trả lời cộc lốc.

Ví dụ: Thay vì nói “I live in a big house with my parents” thì hãy nói là “I live in a gorgeous renaissance mansion nestled deep in the windy pine hills and the green meadows of the beautiful plateau of Dalat with my mom and dad”.

Hãy dùng những từ vựng khó và những cấu trúc văn phạm phức tạp trong phần thi này vì đây chính là thời điểm thích hợp để mình “khoe khoang” trình độ tiếng Anh của bản thân (Minh Dũng, sinh viên Đại học Kiến trúc TP.HCM, IELTS 8.0).

Phim chia sẻ kinh nghiệm của các thí sinh đạt điểm IELTS cao trên thế giới: http://www.youtube.com/user/britishcouncilhk#g/c/E451751346AFC5C1.

100 trường đại học hàng đầu thế giới năm 2012 theo xếp hạng mới nhất của Times

Xếphạng 2012

Xếphạng 2011

Tên trường

Quốc gia/lãnh thổ

1

1

California Institute of Technology

United States

2

4

University of Oxford

United Kingdom

2

2

Stanford University

United States

4

2

Harvard University

United States

5

7

Massachusetts Institute of Technology

United States

6

5

Princeton University

United States

7

6

University of Cambridge

United Kingdom

8

8

Imperial College London

United Kingdom

9

10

University of California, Berkeley

United States

10

9

University of Chicago

United States

11

11

Yale University

United States

12

15

Swiss Federal Institute of Technology Zürich

Switzerland

13

13

University of California, Los Angeles

United States

14

12

Columbia University

United States

15

16

University of Pennsylvania

United States

16

14

Johns Hopkins University

United States

17

17

University College London

United Kingdom

18

20

Cornell University

United States

19

26

Northwestern University

United States

20

18

University of Michigan

United States

21

19

University of Toronto

Canada

22

21

Carnegie Mellon University

United States

23

22

Duke University

United States

24

25

University of Washington

United States

25

24

Georgia Institute of Technology

United States

25

29

University of Texas at Austin

United States

27

30

University of Tokyo

Japan

28

37

University of Melbourne

Australia

29

40

National University of Singapore

Singapore

30

22

University of British Columbia

Canada

31

27

University of Wisconsin-Madison

United States

32

36

University of Edinburgh

United Kingdom

33

31

University of Illinois at Urbana Champaign

United States

34

28

McGill University

Canada

35

34

The University of Hongkong

Hongkong

35

35

University of California, Santa Barbara

United States

37

38

Australian National University

Australia

38

33

University of California, San Diego

United States

39

47

London School of Economics and Political Science

United Kingdom

40

46

École Polytechnique Fédérale de Lausanne

Switzerland

41

44

New York University

United States

42

32

Karolinska Institute

Sweden

42

43

University of North Carolina at Chapel Hill

United States

44

38

University of California, Davis

United States

44

41

Washington University in St Louis

United States

46

49

Peking University

China

47

42

University of Minnesota

United States

48

45

Ludwig-Maximilians-Universität München

Germany

49

48

University of Manchester

United Kingdom

50

53

Pohang University of Science and Technology

Korea, Republic Of

51

49

Brown University

United States

52

71

Tsinghua University

China

53

57

The Ohio State University

United States

54

54

Boston University

United States

54

52

Kyoto University

Japan

56

55

University of Southern California

United States

57

56

King’s College London

United Kingdom

58

67

Katholieke Universiteit Leuven

Belgium

59

59

École Normale Supérieure

France

59

124

Seoul National University

Korea, Republic Of

61

51

Pennsylvania State University

United States

62

63

École Polytechnique

France

62

58

The University of Sydney

Australia

64

79

Leiden University

Netherlands

65

62

The Hongkong University of Science and Technology

Hongkong

65

74

The University of Queensland Australia

Australia

67

68

Utrecht University

Netherlands

68

94

Korea Advanced Institute of Science and Technology

Korea, Republic Of

69

98

Purdue University

United States

70

69

Georg-August-Universität Göttingen

Germany

70

75

Wageningen University and Research Center

Netherlands

72

157

Erasmus University Rotterdam

Netherlands

72

64

University of Massachusetts

United States

74

66

University of Bristol

United Kingdom

75

72

Rice University

United States

76

59

University of Pittsburgh

United States

77

104

Delft University of Technology

Netherlands

78

73

Universität Heidelberg

Germany

79

75

Emory University

United States

80

83

Durham University

United Kingdom

81

84

Université Pierre et Marie Curie

France

82

80

Lund University

Sweden

83

92

University of Amsterdam

Netherlands

84

104

University of Montreal

Canada

85

173

The University of New South Wales

Australia

86

169

Nanyang Technological University

Singapore

87

77

Tufts University

United States

88

65

McMaster University

Canada

89

134

University of Groningen

Netherlands

89

61

University of Zürich

Switzerland

91

77

University of Colorado Boulder

United States

92

Not ranked

Université Paris-Sud

France

93

106

Ghent University

Belgium

94

96

Michigan State University

United States

94

89

University of Notre Dame

United States

96

86

University of California, Irvine

United States

97

94

University of Maryland, College Park

United States

98

97

University of Arizona

United States

99

109

Humboldt-Universität zu Berlin

Germany

99

117

Monash University

Australia

99

81

Rutgers, The State University of New Jersey

United States

(0) Bình luận
Nổi bật
Đọc nhiều
Chuẩn bị cho kỳ thi IELTS
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO