Toàn cảnh bảng giá đất năm 2010 của TPHCM

29/12/2009 08:31

Bảng giá đất mới vẫn được áp dụng cho 7 nhóm mục đích tính giá trị đất, tuy nhiên vẫn có trường hợp cá biệt được tính theo giá thị trường.

Toàn cảnh bảng giá đất năm 2010 của TPHCM

UBND TPHCM vừa chính thức công bố bảng giá đất năm 2010. Bảng giá đất mới vẫn được áp dụng cho 7 nhóm mục đích tính giá trị đất, tuy nhiên vẫn có trường hợp cá biệt được tính theo giá thị trường.

Bảng giá đất mới vẫn được áp dụng cho 7 nhóm mục đích tính giá trị đất

Cụ thể, theo mục 2, điều 2 của Quy định về giá các loại đất trên địa bàn TPHCM ban hành kèm theo Quyết định số 102/2009/QĐ-UBND do Phó chủ tịch thường trực UBND TPHCM Nguyễn Thành Tài ký ngày 24/12/2009, thì khi giá đất theo quy định chưa sát với giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì có thể điều chỉnh theo giá thực tế trên thị trường.

Quy định này chỉ áp dụng cho 3 nhóm mục đích là: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất; bồi thường giải phóng mặt bằng khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất; và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất.

Thời điểm xác định so sánh giá giữa bảng giá đất của TP và giá chuyển nhượng thực tế là “thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa”.

Còn về giá đất các tuyến đường thì hầu như không có thay đổi, chỉ bổ sung một số tuyến đường (tổng số tuyến đường được áp giá trong bảng giá đất 2010 là 2.890 tuyến) và tăng giá 12 tuyến, giảm giá 3 tuyến. Có thể xem chi tiết bảng giá đất tại đây.

Giá đất hẻm thì được tính dựa theo vị trí và loại hẻm. Hẻm được phân làm 2 loại: cấp 1 (tiếp giáp mặt tiền đường) và các cấp còn lại. Vị trí thì chia là 4 vị trí tuỳ vào độ rộng của hẻm: lớn hơn 5m là vị trí 1, từ 3m - 5m là vị trí 2; từ 2m - dưới 3m là vị trí 3; dưới 2m là vị trí 4. Cụ thể, hệ số để tính giá đất hẻm như sau (so với giá đất mặt tiền đường liền kề):

Loại hẻm

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Hẻm cấp 1

0,5

0,4

0,3

0,2

Các cấp hẻm còn lại

Tính không quá 0,8 lần giá hẻm cấp 1

Đất nông nghiệp thì chia làm 3 khu vực: các quận là khu vực I; huyện Cần Giờ là khu vực III; 4 huyện còn lại là khu vực II. Vị trí thì tuỳ vào khoảng cách giữa vị trí đất với đường bộ (có tên trong danh sách bảng giá đất), đường giao thông thuỷ...

Cụ thể, cách đường giao thông trong phạm vi 200m là vị trí 1; cách trên 200m đến 400m là vị trí 2; cách trên 400m là vị trí 3.

Từ đó, TP xác định bảng giá đất nông nghiệp như sau (đơn vị: đồng/m2):

Vị trí

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Giá đất trồng cây hàng năm

Vị trí 1

162.000

130.000

97.000

Vị trí 2

130.000

104.000

78.000

Vị trí 3

97.000

78.000

58.000

Giá đất trồng cây lâu năm

Vị trí 1

190.000

152.000

114.000

Vị trí 2

152.000

121.000

100.000

Vị trí 3

114.000

100.000

68.000

Giá đất nuôi trồng thủy sản

Vị trí 1

162.000

130.000

97.000

Vị trí 2

130.000

104.000

78.000

Vị trí 3

97.000

78.000

58.000

Giá đất rừng sản xuất

Vị trí 1

72.000

Vị trí 2

57.600

Vị trí 3

43.200

Giá đất làm muối

Vị trí 1

74.400

Vị trí 2

59.520

Vị trí 3

44.640

(0) Bình luận
Nổi bật
Đọc nhiều
Toàn cảnh bảng giá đất năm 2010 của TPHCM
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO