Nhiều đối tượng, sản phẩm được miễn thuế tài nguyên

Nguồn eFinance| 24/08/2009 07:48

Theo dự thảo Luật Thuế Tài nguyên đang được Bộ Tài chính chủ trì soạn thảo, kể từ ngày 1/7/2010 sẽ có 5 trường hợp được miễn, giảm thuế tài nguyên

Nhiều đối tượng, sản phẩm được miễn thuế tài nguyên

Kể từ ngày 1/7/2010 sẽ có 5 trường hợp được miễn, giảm thuế tài nguyên.

Cụ thể gồm:

- Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ, gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai và nộp thuế được xét miễn thuế tài nguyên phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất.

- Tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác thuỷ sản ở vùng biển xa bờ bằng phương tiện có công suất lớn được miễn thuế tài nguyên trong 5 năm kể từ khi được cấp Giấy phép khai thác và giảm 50% thuế tài nguyên trong 5 năm tiếp theo. Sau thời gian miễn, giảm thuế trên đây, nếu tổ chức, cá nhân khai thác thuỷ sản ở vùng biển xa bờ còn bị lỗ thì sẽ tiếp tục được xét giảm thuế tài nguyên tương ứng với số lỗ của từng năm trong thời gian không quá 5 năm liên tục tiếp theo.

- Miễn thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên do cá nhân được phép khai thác như: gỗ cành, củi, tre, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô phục vụ cho cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.

- Miễn thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng vào sản xuất thuỷ điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt.

- Miễn thuế đối với đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quốc phòng; công trình mang ý nghĩa nhân đạo, từ thiện; xây dựng các công trình đê điều, thuỷ lợi, đường giao thông và sử dụng cho một số mục đích nhất định khác theo quy định của Chính phủ.

Bên cạnh đó, Dự thảo cũng quy định rõ giá tính thuế tài nguyên đối với một số trường hợp cụ thể:

- Đối với nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện, giá tính thuế tài nguyên là giá bán điện thương phẩm bình quân.

- Đối với gỗ là giá bán tại bãi giao.

- Đối với dầu, khí, giá tính thuế tài nguyên được xác định như sau: Đối với dầu thô, giá tính thuế tài nguyên là giá bình quân gia quyền của dầu thô được bán tại điểm giao nhận theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng. Đối với khí thiên nhiên, khí than giá tính thuế tài nguyên là giá bán theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng tại điểm giao nhận. Trường hợp dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được bán không theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng, giá tính thuế do Bộ Tài chính quy định.

Biểu khung thuế suất thuế tài nguyên được quy định như sau:

Số

TT

Nhóm, loại tài nguyên

Thuế suất (%)

1

Khoáng sản kim loại (trừ vàng và đất hiếm)

5 – 30

- Vàng

6 – 30

- Đất hiếm

8 – 30

2

Khoáng sản không kim loại (trừ đá quý, than và nước khoáng, nước nóng thiên nhiên quy định tại mục 7 dưới đây)

3 – 15

      - Đá quý

10 – 30

      - Than

4 – 20

3

Dầu thô

6 – 30

4

Khí thiên nhiên, khí than

0 - 25

5

Sản phẩm rừng tự nhiên:

     a) Gỗ các loại (trừ gỗ cành, ngọn, củi)

10 - 40

            - Gỗ cành, ngọn

10 – 30

            - Củi

1 - 5

     b) Dược liệu (trừ trầm hương, kỳ nam)

5 – 15

            - Trầm hương, kỳ nam

20 – 30

     c) Các loại sản phẩm rừng tự nhiên khác

5 – 20

6

Thuỷ sản tự nhiên (trừ hải sâm, bào ngư, ngọc trai)

1 – 2

        - Hải sâm, bào ngư, ngọc trai

6 – 10

7

Nước thiên nhiên (trừ nước khoáng, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp; nước thiên nhiên dùng vào sản xuất thuỷ điện)

0 – 5

    - Nước thiên nhiên dùng vào sản xuất thuỷ điện

2 – 5

    - Nước khoáng, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

5 – 10

8

Tài nguyên thiên nhiên khác (trừ yến sào)

0 - 20

- Yến sào

10 – 20

(0) Bình luận
Nổi bật
Đọc nhiều
Nhiều đối tượng, sản phẩm được miễn thuế tài nguyên
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO