Môi trường kinh doanh ở Việt Nam không được cải thiện

29/10/2013 05:29

Đánh giá về môi trường kinh doanh tại VN vừa được Nhóm Ngân hàng Thế giới công bố sáng 29/10 cho thấy không nhiều cải thiện so với năm ngoái, khi nhiều lĩnh vực sát sườn với doanh nghiệp vẫn ở nhóm “chót bảng” so với thế giới.

Môi trường kinh doanh ở Việt Nam không được cải thiện

Đánh giá về môi trường kinh doanh tại VN vừa được Nhóm Ngân hàng Thế giới công bố sáng 29/10 cho thấy không nhiều cải thiện so với năm ngoái, khi nhiều lĩnh vực sát sườn với doanh nghiệp vẫn ở nhóm “chót bảng” so với thế giới.

Môi trường kinh doanh của Việt Nam chưa có nhiều cải thiện trong năm qua. Ảnh minh họa: Anh Quân

Theo báo cáo thường niên về Môi trường Kinh doanh của Việt Nam và thế giới 2014 vừa được công bố, trong đợt khảo sát năm nay, WB và IFC đã tiến hành đánh giá tại 189 nền kinh tế, thay vì 183 như năm ngoái. Trong khi các nước Đông Nam Á có những bước tiến xa, Việt Nam tiếp tục vẫn ở vị trí trí thứ 99 về môi trường kinh doanh, thấp hơn một bậc so với hồi 2011.

Tương tự những năm trước, đánh giá đưa ra dựa trên 10 chỉ tiêu bao gồm: Thành lập doanh nghiệp, Cấp phép xây dựng, Tiếp cận điện năng, Đăng ký tài sản, Vay vốn tín dụng, Bảo vệ nhà đầu tư, Nộp thuế, Thương mại quốc tế, Thực thi hợp đồng, Xử lý doanh nghiệp mất khả năng.

Trong đó, có 7 chỉ tiêu Việt Nam bị rớt điểm so với năm ngoái, 2 chỉ tiêu tăng là bảo vệ nhà đầu tư và thương mại quốc tế. Riêng lĩnh vực nộp thuế tụt 11 bậc, từ xếp hạng 138 trên 183 quốc gia, xuống vị trí 149 trên 189 quốc gia.

Nhiều lĩnh vực sát sườn khác với doanh nghiệp cũng ở gần mức “đội sổ” toàn cầu như về Bảo vệ nhà đầu tư xếp vị trí 157 trên 189 nước, Tiếp cận điện năng xếp hạng 156, Xử lý doanh nghiệp phá sản xếp vị trí 149…

Nhóm tác giả của Ngân hàng Thế giới lý giải nguyên nhân khiến Việt Nam không tăng được bậc nào vì nhiều quốc gia đang cải cách mạnh mẽ hơn. Trong khi đó ở Việt Nam, nhiều lĩnh vực “sát sườn” vẫn còn là thách thức với doanh nghiệp.

Ví dụ, khả năng bảo vệ nhà đầu tư của Việt Nam xếp hạng thấp nhất trong 10 lĩnh vực, đứng thứ 157 trong số 189 nước. Trong lĩnh vực thuế, doanh nghiệp mất tới một phần ba thời gian làm việc trong năm để đi đóng thuế - 872 giờ đồng hồ, gấp 10 lần so với Singapore.

Cũng có mặt tại buổi công bố báo cáo, Tiến sĩ Trần Đình Thiên nhận định kể từ khi bắt đầu báo cáo môi trường kinh doanh đến nay, năm nào lĩnh vực này cũng bị bêu tên về điểm thấp.

Theo Tiến sĩ Thiên, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục bị “hành hạ” như thế này thì Việt Nam sẽ còn chưa thể cải thiện môi trường kinh doanh. “Trong khi đó, việc cải thiện lĩnh vực này đáng lẽ cũng không có khó khăn gì”, Tiến sĩ Trần Đình Thiên nói tiếp.

Trong khi đó, các hàng xóm lân cận của Việt Nam đang ngày một bứt phá mạnh mẽ. Philippines nằm trong 10 nền kinh tế đạt được nhiều tiến bộ nhất để cải thiện môi trường kinh doanh. Singapore thì đứng đầu trong bảng xếp hạng 189 nước, Malaysia xếp thứ 6 và Thái Lan xếp thứ 18. Đây là năm thứ 10 liên tiếp Ngân hang Thế giới công bố báo cáo Môi trường kinh doanh của các nền kinh tế trên thế giới.

Các tiêu chí đánh giá

2014

(trên 189 nước)

2013

(trên 183 nước)

Mức độ thuận lợi kinh doanh

99

99

1. Thành lập doanh nghiệp

109

108

Thủ tục (số lượng)

10

10

Thời gian (ngày)

34

34

Chi phí (% thu nhập trên đầu người)

7,7

8,7

Vốn tối thiểu (% thu nhập trên đầu người)

0,0

0,0

2. Cấp phép xây dựng

29

28

Thủ tục (số lượng)

11

11

Thời gian (ngày)

114

110

Chi phí (% thu nhập trên đầu người)

56,3

67,3

3. Tiếp cận điện năng

156

155

Thủ tục (số lượng)

6

6

Thời gian (ngày)

115

115

Chi phí (% thu nhập trên đầu người)

1.726,43

1.988,3

4. Đăng ký tài sản

51

48

Thủ tục (số lượng)

4

4

Thời gian (ngày)

57

57

Chi phí (% giá trị tài sản)

0,6

0,6

5. Vay vốn tín dụng

42

40

Chỉ số mức độ của quyền lợi theo luật định (0-10)

8

8

Chỉ số độ đầy đủ của thông tin tín dụng (0-6)

4

4

Độ phủ đăng ký công cộng (% người trưởng thành)

39,1

37,8

Độ phủ đăng ký tư nhân (% người trưởng thành)

0,0

0,0

6. Bảo vệ nhà đầu tư

157

169

Chỉ số về mức độ công khai thông tin (0-10)

7

6

Chỉ số mức độ trách nhiệm của thành viên HĐQT

1

1

Chỉ số mức độ dễ dàng để cổ động khiếu kiện (0-10)

2

2

Chỉ số mức độ bảo vệ nhà đầu tư (0-10)

3,3

3,0

7. Nộp thuế

149

138

Số lần đóng thuế (số lần trong một năm)

32

32

Thời gian (số giờ mỗi năm)

872

872

Tổng thuế suất (% lợi nhuận)

35,2

34,5

8. Thương mại quốc tế

65

74

Chứng từ xuất khẩu (số lượng)

5

6

Thời gian xuất khẩu (ngày)

21

21

Chi phí xuất khẩu (US$/1 côngtenơ)

610

610

Chứng từ nhập khẩu (số lượng)

8

8

Thời gian nhập khẩu (ngày)

21

21

Chi phí nhập khẩu (US$/1 côngtenơ)

600

600

9. Thực thi hợp đồng

46

44

Thủ tục (số lượng)

36

34

Thời gian (ngày)

400

400

Chi phí (% số tiền phải trả)

29,0

29,0

10. Xử lý doanh nghiệp mất khả năng thanh toán

149

149

Thời gian (năm)

5,0

5,0

Chi phí (% tài sản)

15

15

Tỉ lệ thu hồi (cent trên 1 đôla)

16,2

13,9

(0) Bình luận
Nổi bật
Đọc nhiều
Môi trường kinh doanh ở Việt Nam không được cải thiện
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO